Hỗ trợ online

   --Quang

Liên kết


Gửi ý kiến

Truy cập

Chọn mẫu :
HĐ Thế chấp TSản để Bđảm nghĩa vụ của người khác (tham khảo) - (8/8/2013 12:00:00 AM)  

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

 

 

 

 

 

 

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

/VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

/(CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ/TÀI SẢN KHÁC...)

 ĐỂ ĐẢM BẢO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHÁC

(Tài sản là: .......................................................................................

......................................................................................................................)

----------

 

 

 

 

 

PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 1 THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Trụ sở :  310 phố Bà Triệu - Hà Nội.

SĐK : ______________

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------o0o--------

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

/VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

/(CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ/TÀI SẢN KHÁC...)

 ĐỂ ĐẢM BẢO NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHÁC

(Tài sản là: .......................................................................................

......................................................................................................................)

 

* BÊN THẾ CHẤP: (Bên bảo đảm)

Ông/bà /(Tổ chức khác...) ........................................, sinh năm ..........., mang giấy CMND/(Hộ chiếu/ Đký KD/ Đký thành lập...) số ...............

do .........................cấp ngày ...../...../.........., đăng ký hộ khẩu thường trú/(trụ sở.....) tại địa chỉ:........................................................................

Vợ/Chồng (/người đại diện...) là bà/(ông) ........................................

sinh năm ..........., mang giấy CMND/(Hộ chiếu...) số ...........................

do .........................cấp ngày ...../...../.........., đăng ký hộ khẩu thường trú/(trụ sở.....) tại địa chỉ:........................................................................

 

* BÊN NHẬN THẾ CHẤP: (Bên nhận bảo đảm/ Bên Ngân hàng)

NGÂN HÀNG ............................................................................................................................

- Địa chỉ giao dịch: ...................................., ..........................................

- Điện thoại: ..................................;    Fax: ................................;

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động ................... - Mã số .............. do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố/ Tỉnh

............................ cấp ngày, đăng ký lần đầu ngày ...... tháng ...... năm .............., đăng ký thay đổi lần ....... ngày ..../...../20.....

- Đại diện: Ông/bà ...............................,  chức vụ:   ..............................

 làm đại diện.

(theo Quyết định/ Uỷ quyền/ Biên bản số: ........./.......... ngày ..............

 tháng ....... năm 20..... của .................... Ngân hàng ............................

 (Ông ......................................, sinh năm .......... mang giấy CMND số

............................. do Công an thành phố/Tỉnh ........................ cấp ngày ...... tháng ...... năm ...........).

* BÊN VAY: (Bên được bảo đảm/ Bên được cấp tín dụng/ Bên có nghĩa vụ)

Ông/bà /(Tổ chức khác...) ........................................, sinh năm ..........., mang giấy CMND/(Hộ chiếu/ Đký KD/ Đký thành lập...) số ...............

do .........................cấp ngày ...../...../.........., đăng ký hộ khẩu thường trú/(trụ sở.....) tại địa chỉ:........................................................................

Vợ/Chồng (/người đại diện...) là bà/(ông) ........................................

sinh năm ..........., mang giấy CMND/(Hộ chiếu...) số ...........................

do .........................cấp ngày ...../...../.........., đăng ký hộ khẩu thường trú/(trụ sở.....) tại địa chỉ:........................................................................

Các bên thoả thuận ký Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất/(tài sản khác) như sau:

Điều 1: Nghĩa vụ được đảm bảo

Bên thế chấp đồng ý thế chấp và Bên nhận thế chấp đồng ý nhận thế chấp tài sản thế chấp quy định tại Điều 2 Hợp đồng này để bảo đảm cho toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ của Bên vay cho Bên nhận thế chấp bao gồm nhưng không giới hạn ở nợ gốc, nợ lãi, lãi quá hạn và phí phát sinh... từ hoặc liên quan đến tất cả các hợp đồng tín dụng ký giữa Bên vay và Bên nhận thế chấp với tổng số tiền tối đa tại mọi thời điểm là ......................................... đồng (bằng chữ: .............................

................................................... triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

Điều 2: Tài sản thế chấp

2.1. Mô tả tài sản thế chấp:

Tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/(Quyền sử dụng đất/ Quyền sở hữu khác.....)  tại địa chỉ: /Thửa đất số ............., /tờ bản đồ số ................, địa chỉ: số nhà ........../(phố/tổ/thôn) ................................. phường/xã ...........................

quận/huyện ............................................, Tỉnh/ Thành phố ..................

/ (Hoặc tài sản khác ................................), theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ GCN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền/ Giấy đăng ký sở hữu khác (Chứng từ nhập khẩu, Hoá đơn, Giấy tờ khác ..................................) số: ........................... do ....................... ............................................cấp/ (phát hành....) ngày ....../...../............

Diện tích, vị trí, giới hạn/(Số lượng, đặc điểm, ....) được ghi tại Giấy chứng nhận (/Giấy tờ....) nói trên.

2.2. Các khoản tiền bảo hiểm (nếu có) của (các) tài sản này cũng là tài sản đảm bảo thuộc Hợp đồng thế chấp để đảm bảo cho nghĩa vụ của Bên vay đã quy định tại Điều 1.

Điều 3: Giá trị tài sản thế chấp

Tổng số giá trị tài sản:

Bằng số : .................................................. đồng.

Bằng chữ: ....................................................................... đồng.

(Theo Biên bản định giá tài sản số: .......................... do ......................

lập ngày ....../..../.........). Công chứng viên ký hợp đồng này không phải chịu trách nhiệm về việc định  giá này.

Điều 4: Bên giữ tài sản, giấy tờ tài sản thế chấp

4.1. Bên giữ tài sản: Bên thế chấp/ (Bên khác.....);

4.2. Bên giữ giấy tờ gốc của tài sản thế chấp là Bên nhận thế chấp /(Bên khác .......). Giấy tờ gốc của tài sản thế chấp bao gồm:................

................................................................. do .........................................

cấp /(phát hành....) ngày ......./....../..............

Điều 5: Xử lý tài sản

5.1. Trường hợp xử lý tài sản:

5.1.1. Khi đến hạn trả nợ mà Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ, hoặc vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

5.1.2. Bên vay phải thực hiện trả nợ trước hạn theo quy định của Pháp luật nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ theo qui định.

5.1.3. Khi tài sản đảm bảo trên đất gắn liền với quyền sử dụng đất bị mất, hư hỏng, xuống cấp mà Bên thế chấp không có tài sản khác bổ sung hoặc bổ sung nhưng không đủ trị giá thế chấp ban đầu thì tài sản đảm bảo được xử lý để thu hồi nợ.

5.1.4. Pháp luật qui định tài sản thế chấp phải được xử lý để Bên thế chấp thực hiện nghĩa vụ khác đã đến hạn.

5.1.5. Các trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có qui định.

5.2. Phương thức xử lý tài sản:

5.2.1. Lựa chọn một trong hai trường hợp sau:

-          Hai bên phối hợp bán tài sản đảm bảo;

-          Uỷ quyền cho bên thứ ba có chức năng bán đấu giá tài sản thực hiện việc bán tài sản đảm bảo.

Trong trường hợp hai bên cùng phối hợp bán tài sản nhưng không thống nhất được giá bán hoặc các thủ tục liên quan đến giá bán tài sản đảm bảo thì Bên nhận thế chấp có quyền quyết định giá bán tài sản để thu nợ;

5.2.2. Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được qui định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

5.2.3. Sau ................. ngày kể từ ngày đến hạn trả nợ nếu tài sản không được xử lý theo phương thức qui định tại Điều 5.2.1. trên đây thì Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản.

5.3. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản:

5.3.1. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản đảm bảo, sau khi trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản sẽ được Bên nhận thế chấp thu theo thứ tự: nợ gốc, lãi vay, lãi phạt quá hạn, các chi phí khác (nếu có).

5.3.2. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản đảm bảo nếu thừa sẽ được trả lại cho Bên thế chấp, nếu thiếu thì Bên vay phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ số nợ còn lại theo qui định.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên thế chấp

6.1. Quyền của Bên thế chấp:

6.1.1. Được sử dụng tài sản thế chấp; Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thế chấp nếu hoa lợi, lợi tức không thuộc tài sản thế chấp.

6.1.2. Nhận lại các giấy tờ đã giao cho bên nhận thế chấp quy định tại điểm 4.2 Điều 4 của hợp đồng này khi Bên vay thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ quy định tại Điều 1 của Hợp đồng thế chấp này;

6.2. Nghĩa vụ của Bên thế chấp tài sản:

6.2.1. Thông báo cho Bên nhận thế chấp về quyền của bên thứ ba (nếu có) đối với tài sản thế chấp quy định trong hợp đồng này;

6.2.2. Giao bản chính các giấy tờ quy định tại điểm 4.2 Điều 4 cho Bên nhận thế chấp và lập biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận là một bộ phân không tách rời hợp đồng này;

6.2.3. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của Pháp luật và chịu chi phí đăng ký giao dịch đảm bảo;

6.2.4. Trong trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo ngắn hơn thời hạn thực hiện nghĩa vụ đảm bảo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này thì Bên thế chấp phải thực hiện việc gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của Pháp luật và chịu chi phí gia hạn đăng ký giao dịch đảm bảo;

6.2.5. Chịu phí thủ tục Công chứng, chứng thực Hợp đồng thế chấp này trong trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực;

6.2.6. Không được trao đổi, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, góp vốn liên doanh bằng tài sản đã thế chấp; không được dùng tài sản thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác trừ trường hợp Bên nhận thế chấp đồng ý bằng văn bản cho phép sử dụng tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác cho chính Bên nhận thế chấp;

6.2.7. Trường hợp Bên thế chấp muốn bán, cho thuê tài sản thế chấp thì phải được Bên nhận thế chấp đồng ý bằng văn bản. Tiền thu được từ việc bán hoặc cho thuê tài sản thế chấp trong trường hợp này phải được dùng để thanh toán cho các nghĩa vụ trả nợ của Bên vay nói tại Điều 1 của hợp đồng này tại Bên nhận thế chấp;

6.2.8. Trường hợp tài sản bị mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm thì Bên thế chấp phải phối hợp với Bên nhận thế chấp để tiến hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để trả nợ Bên nhận thế chấp. Nếu khoản tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm chưa đủ trả nợ thì Bên vay/Bên thế chấp phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc phải trả nợ trước hạn;

6.2.9. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những giấy tờ và thông tin cung cấp cho Bên nhận thế chấp và tính hợp pháp của tài sản thế chấp;

6.2.10. Chịu các chi phí phát sinh trong việc xử lý tài sản (nếu có);

6.2.11. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thế chấp, kiểm tra tài sản thế chấp.

6.2.12.  Thường xuyên báo cáo cho Bên nhận thế chấp, về thực trạng tài sản thế chấp và thông báo kịp thời cho Bên nhận thế chấp về những thay đổi đối với tài sản thế chấp;     

6.2.13.  Bảo quản an toàn, áp dụng các biện pháp cần thiết kể cả phải ngừng việc khai thác nếu việc tiếp tục khai thác tài sản có nguy cơ làm mất mát hoặc giảm giá trị của tài sản thế chấp. Nếu Bên thế chấp làm hư hỏng thì phải sửa chữa khôi phục giá trị và báo cáo việc đã khôi phục, sửa chữa cho Bên nhận thế chấp, nếu làm mất thì phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc trả nợ trước hạn cho Bên nhận thế chấp.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp

7.1. Quyền của Bên nhận thế chấp:

7.1.1. Lưu giữ giấy tờ về tài sản quy định tại điểm 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.

7.1.2. Trường hợp hai bên không thoả thuận được việc xử lý tài sản thế chấp hoặc giá bán tài sản thế chấp thì Bên nhận thế chấp có quyền bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp hoặc quyết định giá bán để thu hồi nợ.

7.1.3. Bên nhận thế chấp có quyền chuyển giao quyền thu hồi nợ và uỷ quyền cho Bên thứ ba có chức năng bán đấu giá tài sản xử lý tài sản đảm bảo.

7.1.4. Yêu cầu Bên thế chấp cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản thế chấp.

7.1.5. Bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu Bên thế chấp phải bảo quản an toàn, áp dụng các biện pháp cần thiết kể cả phải ngừng việc khai thác nếu việc tiếp tục khai thác tài sản có nguy cơ làm mất mát hoặc giảm giá trị của tài sản thế chấp. Nếu Bên thế chấp, cầm cố làm hư hỏng thì phải sửa chữa khôi phục giá trị và báo cáo việc đã khôi phục, sửa chữa cho Bên nhận thế chấp nếu làm mất thì có quyền yêu cầu Bên thế chấp phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc yêu cầu Bên vay trả nợ trước hạn cho Bên nhận thế chấp.

7.2. Nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp:

7.2.1. Bảo quản an toàn bản chính giấy các giấy tờ quy định tại điểm 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.

7.2.2. Trả lại bản chính giấy tờ quy định tại điểm 4.2 Điều 4 của hợp đồng này cho Bên thế chấp sau khi Bên vay đã trả hết nợ hoặc trả cho người mua sau khi tài sản đã được xử lý;

7.2.3. Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất bản chính giấy tờ quy định tại điểm 4.2 Điều 4 của Hợp đồng này.

Điều 8: Cam kết của các bên

8.1. Bên thế chấp cam kết rằng tài sản thế chấp quy định tại Hợp đồng này thuộc quyền sử dụng/sở hữu hợp pháp của mình, được phép giao dịch, không có tranh chấp, hiện chưa được chuyển nhượng, tặng cho, cầm cố, thế chấp, cho thuê hay dùng làm vật đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ dân sự nào khác trừ trường hợp qui định tại Điều 6.2.6. của Hợp đồng này.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện dúng, đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này.

8.3. Những thông tin về nhân thân và tài sản ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

Điều 9: Hiệu lực của Hợp đồng

9.1. Thời hạn thế chấp tài sản thế chấp nói trên là .........................năm

và có hiệu lực: Kể từ ngày đăng ký tại Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm có thẩm quyền cho đến khi Bên vay thực hiện xong các nghĩa vụ được qui định tại Điều 1 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên vay chưa hoàn thành hết các nghĩa vụ được qui định tại Điều 1 của hợp đồng này tại Ngân hàng ..................................................................

thì hợp đồng này mặc nhiên gia hạn đến khi bên vay hoàn thành hết các nghĩa vụ được qui định tại Điều 1 của hợp đồng này tại Ngân hàng .......................................................................................................

9.2. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Bên vay đã hoàn thành các nghĩa vụ được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

- Tài sản thế chấp đã được xử lý để thu hồi các khoản nợ quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này theo quy định của Pháp luật.

- Các bên thoả thuận áp dụng biện pháp bảo đảm khác.

- Các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật.

Điều 10: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong Hợp đồng này và các văn bản đính kèm. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng, hoà giải. Nếu không thoả thuận được, hai bên thống nhất sẽ đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 11: Điều khoản thi hành

Hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của các giấy tờ nghiệp vụ ngân hàng có xác lập giao dịch giữa Bên vay và Bên nhận thế chấp quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ......... bản có giá trị như nhau, Bên thế chấp giữ ....... bản, Bên nhận thế chấp giữ ....... bản, Bên vay giữ ......... bản,  Cơ quan công chứng giữ 01 bản, Cơ quan đăng ký thế chấp giữ 01 bản.

 

BÊN VAY

/Đại diện

BÊN THẾ CHẤP

/Đại diện

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

Đại diện

 

 

 

                                                           

                                                                       

 

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN:

 

Hôm nay, ngày ......................., tháng ................, năm  Hai nghìn không trăm ....................... (....../....../20......), tại ...................................

...............................................................................................................,

tôi, ............................................ - công chứng viên phòng Công chứng số 1 thành phố Hà Nội - ký tên dưới đây, CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất/ và tài sản gắn liền với đất/ (căn hộ nhà chung cư/ Tài sản khác....) để bảo đảm nghĩa vụ của người khác là tài sản ............................... này, được giao kết giữa:

BÊN THẾ CHẤP (Bên bảo đảm): Ông/bà /(Tổ chức khác...) ............

....................., (/do ông/bà ....................., chức vụ:.......... làm đại diện);

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Bên nhận bảo đảm/ Bên Ngân hàng):

NGÂN HÀNG ............................................................................................................................

do ông/bà ...............................,  chức vụ:   ...................... làm đại diện;

BÊN VAY (Bên được bảo đảm/ Bên được cấp tín dụng/ Bên có nghĩa vụ):  Ông/bà /(Tổ chức khác...) ..................................................

....................., (/do ông/bà ....................., chức vụ:.......... làm đại diện);

- Các bên có tên và địa chỉ như họ đã khai trong hợp đồng;

- Các bên đã tự nguyện giao kết bản hợp đồng này và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Bản hợp đồng này đã được đại diện bên Ngân hàng (/Bên nhận thế chấp) là ông/bà ...................................... ký và đóng dấu sẵn. Chữ ký và con dấu của Bên nhận thế chấp phù hợp với mẫu dấu và chữ ký mà Ngân hàng (/Bên nhận thế chấp) ........................................... đã đăng ký tại Phòng Công chứng số 1 T.P. Hà Nội;

- Sau khi đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, các Bên đã công nhận hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, và đã ký tên vào bản Hợp đồng này trước sự chứng kiến của tôi.

- Bản hợp đồng này có ....... tờ, ........ trang gồm ......... điều, và được lập thành ......... bản chính có giá trị như nhau (Bên vay giữ ....... bản, Bên thế chấp giữ ........... bản, Bên nhận thế chấp giữ ......... bản, lưu tại Phòng công chứng số 1 thành phố Hà Nội 01 bản và 01 bản để đăng ký tài sản thế chấp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ).

 

   Số công chứng:                     Quyển số:         TP/CC-SCC/HĐGD.

 

Trang chủ | Diễn đàn | Dịch vụ | Tin tức | Giới thiệu | Liên hệ
© CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 1 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Địa chỉ:  Số 310 Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Email: phongcongchungso1hanoi@gmail.com